Tổng hợp các chức năng của tool GOS
Bài viết này mình sẽ tổng hợp các chức năng của GOS và hướng dẫn các bạn cách sử dụng GOS, tùy chọn menu của GOS.
Traps and Wards notificators:
- Show HiddenObjects in Fog: Sẽ cố gắng hiển thị những thứ được tàng hình như mắt, nấm v.v... trong FOW (sương mù)
- Show Timer Over Wards: Hiển thị thời gian tồn tại của con mắt, dòng chữ màu xanh lá cây thể hiện thời gian.
- Show Owner of Wards: Hiện tên chủ nhân của con mắt
- Draw Text Over Traps: Một dòng chữ trên nấm, bẫy, ... của đối phương.
Range Circles:
- Show My Attack Range: Vòng đỏ thể hiện tầm đánh của bạn.
- Show My Smite Range: Vòng tím thể hiện tầm trừng phạt.
- Show My QSpell Range: Vòng vàng thể hiện tầm sử dụng Q.
- Show My WSpell Range: Vòng xanh lá cây thể hiện tầm sử dụng W.
- Show My ESpell Range: Vòng xanh da trời thể hiện tầm sử dụng E.
- Show My RSpell Range: Vòng xanh nước biển thể hiện tầm sử dụng R.
- My Ranges Transparency: Điều chỉnh độ dày của các cái vòng trên.
- Show ExperienceGain Range: Vòng thể hiện tầm hưởng điểm kinh nghiệm. (màu xám mờ)
- Show Enemy Attack Range: Vòng thể hiện tầm đánh của tướng địch cũng là màu đỏ.
- Show Enemy Vision Range: Hiện thị phạm vi tầm nhìn của mắt địch khi bạn đến gần.
Turret Range Indicators:
- Built-in Turret Indicator: Bật hiện thị tầm bắn trụ có sẵn trong game giống như khi bạn đánh với máy.
- Basic Enemy TurretIndicator: Hiển thị tầm bắn của trụ địch bằng vòng màu đỏ.
- Basic Ally TurretIndicator: Hiển thị tầm bắn của trụ đồng minh bằng vòng màu xanh lá cây.
- Enable Basic Distance Check: Nếu bật khi bạn đi xa khỏi trụ địch thì các vòng hiển thị sẽ mờ dần đi còn không sẽ chẳng có gì thay đổi.
Champion Lines:
- Kẻ một đường thẳng từ tướng của bạn đến các tướng khác ở bản đồ Summoners Rift.
- Vàng = Người đi Đường Trên
- Xanh Lá = Người đi Rừng
- Xanh Ngọc = Người đi Đường Giữa
- Đỏ = Xạ thủ ở Đường Dưới
- Hồng = Người chơi Hỗ Trợ
- Ability to disable/enable fog check: Nếu tắt - vẫn giữ đường kẻ tới vị trí cuối cùng tướng địch xuất hiện.
- Show only the jungler check: Nếu tắt nó sẽ kẻ đường thẳng tới tất cả tướng. Nếu bật thì nó chỉ kẻ đường thẳng tới người cầm Trừng Phạt.
- Max Lines Transparency: Độ trong suốt đường kẻ tới tướng địch gần nhất.
- Min Lines Transparency: Độ trong suốt đường kẻ tới tướng địch xa gần nhất.
Auto Dodge Spells:
- Auto DodgeSpells Enabled: Tự động né tránh chiêu thức định hướng của đối phương.
- Dodge Only Dangerous: Chỉ né tránh những chiêu thức nguy hiểm. (Choáng/hất tung,...)
- Flash away from Deadly: Dùng tốc biến để né những chiêu thức sau: Amumu ultimate, Annie ultimate, Galio ultimate, Gragas ultimate, Leona ultimate, Malphite ultimate.
- Draw skillshots path: Kẻ một đường từ điểm bắt đầu và kết thúc của chiêu thức định hướng.
- Draw projectiles: Vòng tròn đánh dấu đường kỹ năng đang bay.
Auto Potions & Heal (Activator):
- Auto Heal Potions: Tự dùng bình máu khi dưới % cài đặt. Thứ tự sử dụng Bình máu; Lọ tinh thể; Bánh quy.
- Auto Mana Potions: Tự dùng bình năng lượng khi dưới % cài đặt. Thứ tự sử dụng Bình năng lượng; Lọ tinh thể; Bánh quy.
- Auto Summoner Heal: Tự dùng phép bổ trợ Hồi Máu khi dưới % cài đặt.
Auto Zhonya Shield:
- Auto ZhonyaShield: Nếu bật sẽ tự động dùng Đồng Hồ Cát (ĐHC) khi gặp những chiêu thức nguy hiểm.
- Use Zhonya Item: Bật, sẽ dùng ĐHC để bảo vệ bạn trước những chiêu thức nguy hiểm.
- Use Sivir Shield: nếu bạn đang chơi Sivir, [E] sẽ được sử dụng thay thế.
- Use Nocturne Shield: nếu bạn đang chơi Nocturne, [E] sẽ được sử dụng thay thế.
- Use Kayle Ultimate: nếu bạn đang chơi Kayle, [R] sẽ được sử dụng thay thế.- Use Fizz Dodge: nếu bạn đang chơi Fizz, [E] sẽ được sử dụng thay thế.
- Use Lissandra Ultimate: nếu bạn đang chơi Lissandra, [R] sẽ được sử dụng thay thế.
- Use Vladimir Pool: nếu bạn đang chơi, use his [W] sẽ được sử dụng thay thế.
Auto Stun Remover:
- Auto StunRemover Enabled: Khi bật, nó sẽ tự động xóa bỏ trạng thái không chế Choáng/Trói/Hoảng Sợ/Khiêu Khích...
- Use Available Items: Nếu đánh dấu, Nó sẽ dùng trang bị để làm việc: Hòm bảo hộ Mikaels, Khăn Giải Thuật, Đao Thủy Ngân.
- Use Summoner Cleanse: Nếu đánh dấu, Nó sẽ sử dụng phép Thanh Tẩy.
- Use Gangplank Scurvy: Nếu đánh dấu, Nó sẽ sử dụng [W] khi bạn chơi Gangplank.
Performance:
- Text Size: Thanh điều chỉnh cỡ chữ.
- Text Shadow: Đổ bóng cho chữ. (nên tắt đi để máy có hiệu năng tốt nhất)
- Circles Quality: chất lượng độ tròn của các vòng hiển thị, giá trị càng cao càng đạt được hiệu năng cao hơn.
- HpBarDamageBorder: nếu bật, nó sẽ vẽ một khung viền màu đen xung quanh phần tính toán sát thương trên thanh máu của tướng địch. (nên tắt đi để máy có hiệu năng tốt nhất)
Harass Combo:
- Enable HarassCombo: nếu đánh dấu, GoS kích hoạt cài đặt Harass trên phím nóng SpaceBar (mặc định). Kỹ năng sẽ được tính toán đường đi nước bước và sự che lấp của lính khi sử dụng.
- [X]InHarassOrder: Thứ tự sử dụng kỹ năng trong Combo.
- [X]ShowCastRange: hiển thị phạm vi dùng kỹ năng (Cụ thể từng tướng).
- [X]DontContinueIfOutOfRange: don't let the combo continue later on if the specific spell is currently on cooldown.
- [X]UseAABeforeCastIfInRange: dùng đánh thường trước khi dùng kỹ năng (chỉ đánh thường khi trong tầm đánh thường)
- HarassHotkey: Mặc định là phim Space, có thể đổi thành phím khác.
- Circles Transparency: độ mờ của các vòng tròn hiển thị.
- Use Items in Harass: Dùng trang bị trong Combo.
- LastHitMinions WhileInHarass: Khi giữ phím Space, nếu không có tướng địch trong tầm tấn công, nó sẽ tự ăn lính bằng đòn đánh thường (chỉ khi trong tầm đánh thường).
- LastHit MinionMarker: Đánh dấu con lính có thể kết liễu bằng 01 đòn đánh thường.
LastHit Minions:
- LastHit Hotkey: phím mặc định X, có thể đổi thành phím khác. Khi giữ phím sẽ tự động ăn lính bằng đòn đánh thường.
- Enable LastHit: Khi tick vào đây thì phím Lasthit Hotkey mới hoạt động.
- LastHitMinionMarker: đánh dấu con lính có thể kết liễu bằng đòn đánh thường.
LaneClear:
- LaneClear Hotkey: phím mặc định V, có thể đổi thành phím khác. Khi giữ phím này sẽ tự đánh lính để dọn sạch lính trên đường (tự động kết liễu lính khi có thể)
- Enable LaneClear: tick vào đây thì phím LaneClear Hotkey mới có tác dụng.
- DrawMinionsNearKill: Đánh dấu con lính có thể kết liễu bằng 2 đòn đánh thường. Những con lính này sẽ không bị đánh khi giữ phím LaneClear mà sẽ được ăn khi còn 1 đòn đánh là kết liễu được. (nhằm hạn chế việc mất lính)
- Thứ tự tấn công và logic:
- Đầu tiên là pháo đài Nexus và Nhà lính.
- Thứ hai là trụ
- Nếu không có mấy cái trên trong phạm vi tấn công, nó sẽ đánh lính (quái rừng).
- Khi có lính đồng minh ở gần, và có một con lính có thể ăn được, nó sẽ dừng đẩy đường, nó sẽ chờ cho con lính mất máu đến khi có thể ăn bằng 1 đòn đánh thường rồi tiếp tục xử lý nốt bãi lính đó.
JungleTimers:
- JungleTimers Enabled: Khi bật thì đồng hồ sẽ đếm ngược bắt đầu từ lúc bạn dọn sạch bãi quái rừng cho đến khi bãi quái mới xuất hiện.
- You could check the following separate minions: Lựa chọn theo dõi các bãi quái rừng: Baron, Dragon (rồng), Blue (xanh), Red (đỏ), Gromp (cóc), Wolves (sói), Razorbeaks (chim), Krugs (người đá), Scuttlers (cua).
AutoSmite:
- AutoSmite Enabled: Khi bật lên nếu bạn có Trừng phạt thì nó sẽ tự dùng trừng phạt để kết liễu quái to.
- You could check the following separate minions: Lựa chọn tự động Trừng phạt với các bãi quái rừng: Baron, Dragon (rồng), Blue (xanh), Red (đỏ), Gromp (cóc), Wolves (sói), Razorbeaks (chim), Krugs (người đá), Scuttlers (cua).
SmiteMarker:
- SmiteMarker Enabled: Khi bạn bật, nếu Trừng phạt của bạn có sát thương bằng hoặc lớn hơn lượng máu hiện tại của con quái to thì GoS sẽ đánh dấu cho bạn bằng một vòng tròn màu xanh lá cây. Bạn chỉ cần bấm trừng phạt vào mặt nó nếu không dùng AutoSmite.
- You could check the following separate minions: Lựa chọn theo dõi các bãi quái rừng: Baron, Dragon (rồng), Blue (xanh), Red (đỏ), Gromp (cóc), Wolves (sói), Razorbeaks (chim), Krugs (người đá), Scuttlers (cua).