Cách mặc đồ ngũ hành chuẩn cho các môn phái trong võ lâm 1

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách mặc đồ ngũ hành chuẩn cho từng phái trong võ lâm 1.

Ngũ hành trong võ lâm 1

Ngũ hành võ lâm 1
Ngũ hành võ lâm 1

Trong võ lâm 1 có 5 hệ ngũ hành là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi hệ gồm nhiều môn phái:

  • Hệ Kim: Thiếu Lâm, Thiên Vương Bang.
  • Hệ Mộc: Đường Môn, Ngũ Độc.
  • Hệ Thủy: Nga My, Thúy Yên.
  • Hệ Hỏa: Cái Bang, Thiên Nhẫn.
  • Hệ Thổ: Võ Đang, Côn Luân.

Sự tương khắc đối với các môn phái:

  • Hệ Mộc khắc hệ Thổ
  • Hệ Thổ khắc hệ Thủy
  • Hệ Thủy khắc hệ Hỏa
  • Hệ Hỏa khắc hệ Kim
  • Hệ Kim khắc hệ Mộc

Các thuật ngữ trong game khi chọn đồ

  • CHST: Chuyển hóa sát thường thành nội lực.
  • TGLC: Giảm thời gian làm chậm.
  • TGTD: Giảm thời gian trúng độc.
  • TGC: Giảm thời gian choáng.
  • VK: Vũ khí.
  • TDDC: Tốc độ di chuyển.
  • TDD: Tốc độ đánh.

Cách mặc đồ ngũ hành Vũ Khí hệ Kim

Mặc đồ ngũ hành hệ Kim
Mặc đồ ngũ hành hệ Kim

Mặc theo ngũ hành vũ khí hệ Kim: với vũ khí kim có thuộc tính, tăng sát thưởng vật lý điểm, ( tăng độ giật ngửa và sát thương khi đánh đối thủ ) kháng độc, đây là set đồ sử dụng phổ biến, các môn phái có thể sử dụng chủ yếu là các phái hệ ngoại công như :

  • Thiếu Lâm: Đao, bổng, quyền mặc theo vk hệ kim, vì trong chiêu 9x đã có sẵn băng sát.
  • Đường môn: Tụ tiễn ( nỏ ), phi đao, cửu cung
  • Nga mi kiếm: chiêu 9x đã có sẵn băng sát
  • Thúy yên đao: chiêu 9x đã có sẵn băng sát
  • Côn Lôn Đao: tăng damege triệt hạ đối thủ.

Mặc đồ ngũ hành Vũ Khí hệ Mộc

Mặc đồ ngũ hành hệ Mộc
Mặc đồ ngũ hành hệ Mộc

Với vũ khí hệ mộc có các thuộc tính chủ đạo như tăng độc sát nội công hoặc độc sát ngoại công, kháng lôi.

  • Ngũ độc đao: vk tăng điểm độc sát ngoại công, kháng lôi.
  • Ngũ độc chưởng: vk tăng điểm độc sát nội công, kháng lôi.
  • Đường môn 3 đường: chủ yếu dùng để săn boss, vì độc của đường môn rút rất chậm.
  • Thùy Yên Đao: chủ yếu dùng để săn boss, vì độc của Thúy yên rút rất chậm.

Mặc đồ ngũ hành Vũ Khí hệ Thủy

Mặc đồ ngũ hành hệ Thủy
Mặc đồ ngũ hành hệ Thủy

Đặc trưng có các thuộc tính nổi bật như: Kháng hỏa, băng sát nội công, băng sát ngoại công, giảm thời gian choáng, các phái có thể sử dụng:

  • Võ đang kiếm: sử dụng vũ khí thuộc tính băng sát ngoại công, kháng hỏa (hoặc choáng).
  • Nga mi chưởng: sử dụng vk có thuộc tính băng sát nội công, kháng hỏa hoặc choáng.
  • Thiên vương chùy – thương – đao:
  • Côn Lôn Đao: sử dụng vũ khí thuộc tính băng sát ngoại công, thời gian choáng.
  • Cái bang bổng: sử dụng vũ khí thuộc tính băng sát ngoại công, kháng hỏa (hoặc choáng).
  • Ngũ độc đao: sử dụng vũ khí thuộc tính băng sát ngoại công, kháng hỏa (hoặc choáng).
  • Thiên Nhẫn Kích: sử dụng vũ khí thuộc tính băng sát ngoại công, kháng hỏa (hoặc choáng).

Mặc đồ ngũ hành Vũ Khí hệ Hỏa

Mặc đồ ngũ hành hệ Hỏa
Mặc đồ ngũ hành hệ Hỏa

Đặc trưng mặc đồ theo vũ khí hệ hỏa có thuộc tính hỏa sát nội công, và thời gian làm chậm, các phải có thể sử dụng:

  • Cái bang rồng (Chưởng).
  • Thiên Nhẫn đao (Thiên ngoại lưu tinh).

Các thuộc tính cần có trong mỗi món đồ bao gồm:

  • Nón hỏa: thời gian làm chậm, phòng thủ vật lý.
  • Vũ khí: hỏa sát nội công, thời gian làm chậm.
  • Áo mộc: tgph 30 hoặc 40, kháng lôi.
  • DC mộc: Kháng tất cả + kháng lôi.
  • Giày thổ: kháng băng, thời gian trúng độc, tốc độ di chuyển >19%.
  • Nhẫn thổ: tgian trúng độc, kháng băng.
  • Bao tay, ngọc bội kim: kháng độc.
  • Nhẫn thổ: kháng băng cao + tgtd.
  • Nhẫn thủy: kháng hỏa + tgc.

Mặc đồ ngũ hành Vũ Khí hệ Thổ

Mặc đồ ngũ hành hệ Thổ
Mặc đồ ngũ hành hệ Thổ

Vũ khí hệ thổ với thuộc tính tăng lôi sát nội công (không tăng tỷ lệ choáng), kháng băng hoặc giảm thời gian trúng độc, các phái có thể sử dụng:

  • Võ Đang Quyền (Khí).
  • Côn Lôn Kiếm (Sét).

Các thuộc tính cần có trong mỗi món đồ bao gồm:

  • Vũ khí thổ: lôi sát nội công, thời gian trúng độc hoặc kháng băng.
  • Nón thổ: kháng băng, thời gian trúng độc, võ đang quyền thì nên chọn đồ có dòng chuyển hóa sát thương thành nội lực.
  • Áo hỏa: thời gian phục hồi, thời gian làm chậm, phòng thủ vật lý.
  • Dây chuyền hỏa: kháng tất cả, thời gian làm chậm.
  • Giày kim: ưu tiên tốc độ di chuyển + chst cao (nếu là võ đang quyền), kháng độc thấp cũng được.
  • Đai mộc: kháng lôi + chst (nếu là võ đang quyền).
  • Bao tay + ngọc bội thủy: có dòng kháng hỏa + tgc.
  • Nhẫn Kim: Kháng độc.
  • Nhẫn mộc: Kháng lôi + chst (nếu là võ đang quyền).

Cách mặc đồ ngũ hành theo môn phái

  • Thiếu lâm đao – bổng – quyền: mặc 5 hành vk hệ kim.
  • Thiên Vương chùy – thương – đao: mặc 5 hành vk hệ thủy.
  • Ngũ độc đao: tùy theo phong cách chơi mà chọn vk thủy hay mộc. Thủy có hiệu ứng đánh làm chậm, còn vk mộc thì rút độc nhanh hơn.
  • Ngũ độc chưởng: dùng vk hệ mộc.
  • Võ đang kiếm: sử dụng 5 hành vk hệ thủy.
  • Võ đang quyền: 5 hành vũ khí thủy để tăng kháng hiệu ứng.
  • Cái bang rồng: 5 hành vũ khí hỏa.
  • Cái bang bổng: 5 hành vũ khí thủy.
  • Nga my kiếm: 5 hành vũ khí kim.
  • Nga my chưởng: dùng 5 hành vũ khí thủy.
  • Đường môn tụ tiễn – phi đao – phi tiêu: dùng set 5 hành vũ khí kim để kết liễu đối thủ nhanh.
  • Thiên Nhẫn Kích: dùng set 5 hành vũ khí thủy
  • Thiên Nhẫn đao: dùng set 5 hành vk hỏa
  • Côn lôn đao: có thể mặc 5 hành theo vk kim hoặc vk thủy. Với vk kim sẽ tăng damage, còn vũ khí thủy thì có thêm hiệu ứng làm chậm do băng sát.
  • Côn lôn kiếm (chưởng): chỉ có con đường duy nhất là mặc theo bộ 5 hành vũ khí hệ thổ.